Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Vật lí có đáp án (phần 16) hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Vật lí.
Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Vật lí có đáp án (phần 16)
Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là:
A. 150 cm/s.
B. 50 cm/s.
C. 100 cm/s.
D. 25 cm/s.
Lời giải:
Đáp án B
7 gợn lồi liên tiếp tương ứng với 6 bước sóng.
Tốc độ truyền sóng:
Lời giải:
Quãng đường rơi sau 1,2 s: s=12gt2=7,2 m
Công của trọng lực:
Công suất trung bình:
Công suất tức thời tại thời điểm t = 1,2 s:
A. 10 cm.
B. 15 cm.
C. 20 cm.
D. 30 cm.
Lời giải:
Đáp án A
a. Lập phương trình trình chuyển động và phương trình quỹ đạo của cây lao.
b. Xác định độ cao cực đại của cây lao so với mặt đất.
c. Tìm tốc độ của vật khi vận tốc cây lao hợp với phương nằm ngang một góc 300300.
Lời giải:
a) Phương trình chuyển động:
Phương trình quỹ đạo:
b) Độ cao cực đại:
Lời giải:
Ta thấy hình 11.2: [(Rb nối tiếp với Đ2) song song với Đ1].
Lời giải:
Áp dụng định luật II Niu tơn:
Trên phương ngang
Câu 7: Dựa vào đồ thị quãng đường – thời gian của ô tô (hình bên) để trả lời các câu hỏi sau:
a) Sau 40 giây, xe đi được bao nhiêu mét?
b) Trên đoạn đường nào xe chuyển động nhanh hơn? Xác định tốc độ của xe trên mỗi đoạn đường.
Lời giải:
a) Từ đồ thị ta thấy t = 40 s, thì xe đi được quãng đường là s = 450 m
b) Tốc độ trung bình trên đoạn đường (1) là:
Tốc độ trung bình trên đoạn đường (2) là:
=> Trên đoạn đường (2), xe chuyển động nhanh hơn
A. xuyên vào lòng bàn tay.
B. Từ cổ tay đến ngón tay.
C. của ngón tay cái
D. của 4 ngón tay.
Lời giải:
Đáp án C
Ta có, quy tắc nắm tay phải: Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của đường sức từ trong lòng ống dây.
A. 0,5 kg.
B. 1,2 kg.
C. 0,8 kg.
D. 1,0 kg.
Lời giải:
Từ thời điểm t thì vật ở li độ 5 cm
Sau thời gian vật có tốc độ 50 cm/s
Câu 10: Một lò xo khi treo vật 100 g sẽ dãn ra 5 cm. Cho g = 10 m/s2.
a. Tìm độ cứng của lò xo.
b. Khi treo vật m’ lò xo dãn ra 3 cm. Tìm m’.
Lời giải:
5 cm = 0,05 m
100 g = 0,1 kg
a) Khi cố định một đầu của lò xo, đầu còn lại treo vật
b) Khi treo m' (3 cm = 0,03 m)
Câu 11: Một bóng đèn có ghi 110 V – 50 W. Mắc bóng đèn trên vào mạng điện với hiệu điện thế 110 V.
a. Tính điện trở của bóng đèn
b. Cường độ dòng điện định mức là bao nhiêu để đèn sáng bình thường
c. Nếu thời gian thắp sáng bóng đèn là 2h hãy tính năng lượng đã cung cấp cho đèn
Lời giải:
a. Điện trở của bóng đèn:
b. Cường độ dòng điện định mức là:
c. Năng lượng đã cung cấp cho đèn:
Câu 12: Trên một bóng đèn có ghi 110V – 50W. Ý nghĩa của số liệu 50 W là:
A. Điện áp định mức.
B. Công suất định mức.
C. Dung tích bóng.
D. Dòng điện định mức.
Lời giải:
Đáp án B
Ý nghĩa của số liệu 50 W là công suất định mức.
Câu 13: Một bàn là điện có ghi 220V – 1000 W
a) Tính cường độ dòng điện định mức chạy qua dây nung của bàn là.
b) Tính điện trở dây nung của bàn là khi nó hoạt động bình thường.
c) Nếu một ngày dùng 30 phút thì trong 1 tháng (30 ngày) tiền điện phải trả là bao nhiêu biết 1kWh là 800 đồng.
Lời giải:
a) Cường độ dòng điện định mức chạy qua dây nung của bàn là là:
b) Điện trở của dây nung là:
c) Điện năng tiêu thụ trong 30 ngày là:
A = 30.P.t = 30.1000.0,5 = 15000 Wh = 15kWh
Tiền điện phải trả là: T = 800.A = 800.15 = 12000 đồng.
A. 15 phút.
B. 22,5 phút.
C. 30 phút.
D. 10 phút.
Lời giải:
Đáp án D.
Gọi U là hiệu điện thế, Q là nhiệt lượng cần thiết để đun sôi ấm nước
hoặc
Gọi t3 là thời gian đun sôi ấm nước khi mắc R1; R2 song song
Từ (1), (2) và (3), suy ra: phút
Lời giải:
Đáp án C.
Gọi U là hiệu điện thế, Q là nhiệt lượng cần thiết đế đun sôi ấm nước
Gọi t3 là thời gian đun sôi ấm nước khi mắc 2 dây song song
Từ (1) và (2) suy ra phút
Lời giải:
Áp dụng định lí động năng khi vật rơi trong không khí
Áp dụng định lí động năng từ khi chạm đất đến khi dừng lại trong đất:
Từ (1) và (2):
Từ (1) và (2):
A. Kim nam châm lệch khỏi hướng Nam - Bắc.
B. Kim nam châm luôn chỉ hướng Nam - Bắc.
C. Kim nam châm không thay đổi hướng.
D. Kim nam châm mất từ tính.
Lời giải:
Đáp án A
A. 144 V.
B. 120 V.
C. 72 V.
D. 44 V.
Lời giải:
Đáp án A
Lời giải:
- Lực có 2 tác dụng: Làm biến đổi chuyển động và làm biến dạng vật.
Chẳng hạn như: Khi ta đang đi xe đạp, nếu ta bóp phanh, tức là tác dụng lực cản vào xe đạp, thì xe đạp sẽ chuyển động chậm dần, rồi dừng lại.
- Trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật và độ lớn của nó được gọi là trọng lượng.
- Đơn vị đo của lực là Niutơn (N).
Câu 20: Lực là gì? Nêu kết quả tác dụng của lực?
A. - Lực là tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác.
- Lực tác dụng lên một vật có thể làm biến đổi chuyển động của vật hoặc làm cho vật bị biến dạng.
B. - Lực là tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác.
- Lực tác dụng lên một vật chỉ làm biến đổi chuyển động của vật, không thể làm cho vật bị biến dạng.
C. - Lực là tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác.
- Lực tác dụng lên một vật không thể làm biến đổi chuyển động của vật.
D. - Lực là tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác.
- Lực tác dụng lên một vật không thể làm cho vật bị biến dạng.
Lời giải:
Đáp án A
- Lực là tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác.
- Lực tác dụng lên một vật có thể làm biến đổi chuyển động của vật hoặc làm cho vật bị biến dạng.
a. Hệ số Poát xông.
b. Độ tăng nội năng của khối khí đó.
c. Công mà khối khí đó thực hiện được.
Lời giải:
a. Ta có:
b.
c. ( sinh công )
Lời giải:
Thời gian rơi của vật là:
Gọi vận tốc đầu của vật là v0.
Ta có:
Tầm xa của vật:
Lời giải:
Ta có: và v = v0 + at
Giải hệ:
Gia tốc là:
Câu 24: Các hiện tượng vật lí nào sau đây liên quan đến phương pháp lí thuyết
A. Ô tô khi chạy đường dài có thể xem ô tô như là một chất điểm.
B. Thả rơi một vật từ trên cao xuống mặt đất.
C. Kiểm tra sự thay đổi nhiệt độ trong quá trình nóng chảy hoặc bay hơi của một chất.
D. Ném một quả bóng lên trên cao.
Lời giải:
Đáp án A
Vì A liên quan đến lí thuyết còn B, C, D là thực nghiệm.
Lời giải:
Từ 0 đến 2 s: chất điểm chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc:
Từ 2s đến 6s: chất điểm chuyển động thẳng đều với vận tốc v = 2 m/s; a = 0.
Từ 6s đến 7s: chất điểm chuyển động thẳng chậm dần đều với gia tốc:
A. Điện trở nhỏ hơn 2 Ω mắc song song với điện thế đó.
B. Điện trở lớn hơn 2 Ω mắc song song với điện thế đó.
C. Điện trở nhỏ hơn 2 Ω mắc nối tiếp với điện thế đó.
D. Điện trở lớn hơn 2 Ω mắc nối tiếp với điện thế đó.
Lời giải:
Đáp án B
A. 32 mJ.
B. 4 mJ.
C. 16 mJ.
D. 8 mJ.
Lời giải:
Đáp án C
Động năng cực đại:
Câu 28: Trên một tụ điện có ghi 220 V – 1000 pF. Các thông số này cho ta biết điều gì?
A. Điện áp định mức và dung kháng của tụ điện.
B. Điện áp định mức của tụ 220 V và trị số điện dung của tụ điện là 1000 pF.
C. Điện áp đánh thủng và dung lượng của tụ điện.
D. Điện áp cực đại và khả năng tích điện tối thiểu của tụ điện.
Lời giải:
Đáp án B
Điện áp định mức của tụ 220 V và trị số điện dung của tụ điện là 1000pF.
Câu 29: Nêu tính chất chuyển động của từng giai đoạn
Lời giải:
Giai đoạn từ A đến B là chuyển động nhanh dần đều.
Giai đoạn từ B đến C là chuyển động đều.
Giai đoạn từ C đến D là chuyển động chậm dần đều.
A. 63 m.
B. 95 m.
C. 79 m.
D. 71 m.
Lời giải:
Sau 4 h từ khi thả hòn đá đến khi người đó nghe thấy tiếng hòn đá đập vào đáy giếng → 4 s chính là thời gian hòn đá rơi + thời gian âm thanh do hòn đá va chạm với đáy giếng tạo ra truyền đến tai người đó.
Thời gian hòn đá rơi:
Thời gian âm thanh truyền từ đáy giếng đến tai người:
a. Cường độ dòng điện qua dây dẫn.
b. Sơ electron đã đi qua tiết diện ngang dây dẫn trong 10 s.
Lời giải:
a. Cường độ dòng điện qua dây dẫn là:
b. Số electron đi qua tiết diện trong 10s:
Lời giải:
Do xe chuyển động chậm dần nên gia tốc a có giá trị âm.
Gọi vận tốc ban đầu là v0, vận tốc sau 5 s là v1, khi dừng lại vận tốc bằng 0, ta có:
Áp dụng công thức độc lập:
Lời giải:
Quãng đường người đi xe đạp đi được:
Quãng đường người đi xe máy đi được:
Quãng đường người đi xe máy cách người đi xe đạp:
Từ lúc ô tô xuất phát, xe đạp đã ở giữa xe máy và ô tô, nên lần đầu tiên 3 xe cách đều nhau có thứ tự là: ô tô - xe đạp - xe máy.
Thời điểm lúc 3 xe cách đều nhau:
phút.
Vậy vào lúc 9h12 phút thì 3 xe cách đều nhau lần đầu tiên theo thứ tự: oto – xe đạp – xe máy.
A. 4 N.
B. 5,12 N.
C. 5 N.
D. 0,512 N.
Lời giải:
Đáp án C
A. 2,20 N.
B. 0,63 N.
C. 1,26 N.
D. 4,00 N.
Lời giải:
Đáp án C
Lời giải:
a. Áp dụng công thức:
Thay số:
b. Số êlectron dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây tóc:
Lời giải:
Xét ∆ABC vuông tại B có góc A = 5°
=>
18 km/h = 5 m/s
Thời gian người đó đi mất là:
Lời giải:
Độ dài dốc là:
Vậy thời gian người đó lên tới đỉnh dốc là:
Câu 39: Năng lượng của con lắc lò xo tỉ lệ với bình phương của
A. khối lượng của vật nặng.
B. độ cứng của lò xo.
C. chu kỳ dao động.
D. biên độ dao động.
Lời giải:
Đáp án D
Năng lượng của con lắc lò xo:
A. -136,5 J.
B. -89,3 J.
C. -125,6 J.
D. -153,2 J.
Lời giải:
Đáp án A
108 km/h = 30 m/s
18 km/h = 5 m/s
Xe chuyển động theo phương ngang, xe hãm phanh, nên công của trọng lực bằng 0, công của phản lực bằng 0, công của lực hãm bằng độ biến thiên động năng:
t1 = 10 phút. Nếu chỉ dùng dây có điện trở R2 thì thời gian t2 cần thiết để đun sôi nước là bao nhiêu? (Cho U = không đổi).
A. 25 phút.
B. 20 phút.
C. 40 phút.
D. 30 phút.
Lời giải:
Đáp án B
Nhiệt lượng cần cung cấp cho ấm nước sôi là Q
Nếu chỉ dùng điện trở R1 thì nhiệt lượng do bếp tỏa ra là:
Nếu chỉ dùng điện trở R2 thì nhiệt lượng do bếp tỏa ra là:
Bỏ qua sự mất nhiệt thì nhiệt lượng do bếp tỏa ra đều được cung cấp cho việc đun sôi nước ⇒ Q = Q1 = Q2.
(phút)
Lời giải:
Nhiệt kế là dụng cụ dùng để đo nhiệt độ. Nguyên tắc hoạt động của nhiệt kế dựa vào sự giãn nở vì nhiệt của chất lỏng trong nhiệt kế, và độ cao của chất lỏng trong nhiệt kế thay đổi phụ thuộc vào chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hay ít (bầu nhiệt kế). Một số loại nhiệt kế thường gặp là: nhiệt kế rượu (đo nhiệt độ môi trường xung quanh), nhiệt kế y tế đo thân nhiệt của con người),... Ngoài ra còn có một số loại nhiệt kế hiện đại như nhiệt kế hồng ngoại, sử dụng cảm biến hồng ngoại để xác định nhiệt độ.
a) Gia tốc của ô tô.
b) Thời gian ô tô chạy thêm được 125 m kể từ khi bắt đầu hãm phanh.
c) Thời gian chuyển động cho đến khi xe dừng hẳn.
Lời giải:
a. Áp dụng công thức:
b. Phương trình vận tốc của ôtô:
Sau khi chạy 125 m thì vận tốc oto còn 10 m/s.
Lời giải:
a. Phương trình chuyển động của hai xe
Xe 1 (ứng với đường d1): x1 = 40t
Xe 2 (ứng với đường d2): x2 = 60 - 20t
b. Sau thời gian 1,5 giờ thì vị trí của hai xe là:
x1 = 40t = 40.1,5 = 60 km
x2 = 60 - 20t = 60 – 20.1,5 = 30 km.
Khoảng cách của hai xe là 30 km.
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.